Thuế suất ưu đãi áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam.
Thuế suất ưu đãi áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam.
Biểu thuế xuất khẩu 2024 file Excel, link google drive
Biểu thuế xuất khẩu 2024 file Excel, link google drive:
Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn dịch vụ Hải quan – Xuất nhập khẩu, vui lòng liên hệ:
– CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ LOGISTICS ĐÔNG PHƯƠNG
– Tên viết tắt: DONG PHUONG LOGISTICS SERVICES CO., LTD
– Điện thoại: 0932.220.339 ( Mr. Tony)
– Website: https://dongphuong.vn/
Các loại cây và các bộ phận của cây (kể cả hạt và quả), chủ yếu dùng làm nước hoa, làm dược phẩm hoặc thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm hoặc các mục đích tương tự, tươi, ướp lạnh, đông lạnh hoặc khô, đã hoặc chưa cắt, nghiền hoặc xay thành bột.
- - Loại chủ yếu dùng làm dược liệu:
- - - Cây gai dầu, đã cắt, nghiền hoặc dạng bột
- - - Loại khác, đã cắt, nghiền hoặc dạng bột:
- - - Cây kim cúc, đã cắt, nghiền hoặc dạng bột
- - - Mảnh gỗ trầm hương (Gaharu)
- - - Vỏ cây Persea (Persea Kurzii Kosterm)
- - - Loại khác, đã cắt, nghiền hoặc dạng bột:
Lưu huỳnh các loại, trừ lưu huỳnh thăng hoa, lưu huỳnh kết tủa và lưu huỳnh dạng keo.
Các loại cát tự nhiên, đã hoặc chưa nhuộm màu, trừ cát chứa kim loại thuộc Chương 26.
- Cát oxit silic và Cát thạch anh
Thạch anh (trừ cát tự nhiên); quartzite, đã hoặc chưa đẽo thô hoặc mới chỉ được cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông).
Cao lanh và đất sét cao lanh khác, đã hoặc chưa nung.
Đất sét khác (không kể đất sét trương nở thuộc nhóm 68.06), andalusite, kyanite và sillimanite, đã hoặc chưa nung; mullite; đất chịu lửa (chamotte) hay đất dinas.
- Andalusite, kyanite và sillimanite
Canxi phosphat tự nhiên, canxi phosphat nhôm tự nhiên và đá phấn có chứa phosphat.
- - - Loại hạt mịn có kích thước nhỏ hơn hoặc bằng 0,25 mm
- - - Loại hạt có kích thước trên 0,25 mm đến 15 mm
Bari sulphat tự nhiên (barytes); bari carbonat tự nhiên (witherite), đã hoặc chưa nung, trừ bari oxit thuộc nhóm 28.16.
- Bari sulphat tự nhiên (barytes)
- Bari carbonat tự nhiên (witherite)
Bột hóa thạch silic (ví dụ, đất tảo cát, tripolite và diatomite) và đất silic tương tự, đã hoặc chưa nung, có trọng lượng riêng biểu kiến không quá 1.
Đá bọt; đá nhám; corundum tự nhiên, ngọc thạch lựu (garnet) tự nhiên và đá mài tự nhiên khác, đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt.
- Đá nhám, corundum tự nhiên, ngọc thạch lựu (garnet) tự nhiên và đá mài tự nhiên khác
Đá phiến, đã hoặc chưa đẽo thô hay mới chỉ cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông).
Đá hoa (marble), đá travertine, ecaussine và đá vôi khác để làm tượng đài hoặc đá xây dựng có trọng lượng riêng biểu kiến từ 2,5 trở lên, và thạch cao tuyết hoa, đã hoặc chưa đẽo thô hoặc mới chỉ cắt, bằng cưa hay bằng cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông).
- Đá hoa (marble) và đá travertine:
- - Mới chỉ cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông):
- Ecaussine và đá vôi khác để làm tượng đài hoặc đá xây dựng; thạch cao tuyết hoa:
- - Đá vôi trắng (Đá hoa trắng) dạng khối
Đá granit, đá pocfia, bazan, đá cát kết (sa thạch) và đá khác để làm tượng đài hay đá xây dựng, đã hoặc chưa đẽo thô hay mới chỉ cắt bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông).
- - Mới chỉ cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông):
- - Mới chỉ cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông)
- Đá khác để làm tượng đài hoặc làm đá xây dựng
Đá cuội, sỏi, đá đã vỡ hoặc nghiền, chủ yếu để làm cốt bê tông, để rải đường bộ hay đường sắt hoặc đá ballast, đá cuội nhỏ và đá lửa tự nhiên (flint) khác, đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt; đá dăm từ xỉ, từ xỉ luyện kim hoặc từ phế thải công nghiệp tương tự, có hoặc không kết hợp với các vật liệu trong phần đầu của nhóm này; đá dăm trộn nhựa đường, đá ở dạng viên, mảnh và bột, làm từ các loại đá thuộc nhóm 25.15 hoặc 25.16, đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt.
- Đá cuội, sỏi, đá đã vỡ hoặc nghiền, chủ yếu để làm cốt bê tông, để rải đường bộ hay đường sắt hoặc đá ballast khác, đá cuội nhỏ và đá lửa tự nhiên (flint) khác, đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt
- Đá dăm từ xỉ, từ xỉ luyện kim hoặc từ phế thải công nghiệp tương tự, có hoặc không kết hợp với các vật liệu của phân nhóm 2517.10
- Đá ở dạng viên, mảnh và bột, làm từ các loại đá thuộc nhóm 25.15 hoặc 25.16, đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt:
- - - Bột cacbonat canxi được sản xuất từ loại đá thuộc nhóm 25.15, có kích thước từ 0,125 mm trở xuống
- - - Bột cacbonat canxi được sản xuất từ loại đá thuộc nhóm 25.15, có kích thước hạt trên 0,125 mm đến dưới 1 mm
- - - Loại có kích cỡ từ 1 mm đến 400 mm
- - - Bột cacbonat canxi được sản xuất từ loại đá thuộc nhóm 25.15, có kích thước từ 0,125 mm trở xuống
- - - Bột cacbonat canxi được sản xuất từ loại đá thuộc nhóm 25.15, có kích thước hạt trên 0,125 mm đến dưới 1 mm
- - - Loại có kích cỡ đến 400 mm
Dolomite, đã hoặc chưa nung hoặc thiêu kết, kể cả dolomite đã đẽo thô hay mới chỉ cắt bằng cưa hoặc các cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông); hỗn hợp dolomite dạng nén.
- Dolomite, chưa nung hoặc thiêu kết
- Dolomite đã nung hoặc thiêu kết
Magiê carbonat tự nhiên (magiesite); magiê ôxít nấu chảy; magiê ôxít nung trơ (thiêu kết), có hoặc không thêm một lượng nhỏ ôxít khác trước khi thiêu kết; magiê ôxít khác, tinh khiết hoặc không tinh khiết.
- Magiê carbonat tự nhiên (magnesite)
- - Magiê ôxít nấu chảy; magiê ôxít nung trơ (thiêu kết)
Thạch cao; thạch cao khan; thạch cao plaster (bao gồm thạch cao nung hay canxi sulphat đã nung), đã hoặc chưa nhuộm màu, có hoặc không thêm một lượng nhỏ chất xúc tác hay chất ức chế.
- - Loại phù hợp dùng trong nha khoa
Chất gây chảy gốc đá vôi; đá vôi và đá có chứa canxi khác, dùng để sản xuất vôi hay xi măng.
Vôi sống, vôi tôi và vôi chịu nước, trừ oxit canxi và hydroxit canxi thuộc nhóm 28.25.
Quặng steatit tự nhiên, đã hoặc chưa đẽo thô hoặc mới chỉ cắt, bằng cưa hay các cách khác, thành các khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông); talc.
- Chưa nghiền, chưa làm thành bột
- Đã nghiền hoặc làm thành bột:
Quặng borat tự nhiên và tinh quặng borat (đã hoặc chưa nung), nhưng không kể borat tách từ nước biển tự nhiên; axit boric tự nhiên chứa không quá 85% H3BO3 tính theo trọng lượng khô.
Tràng thạch (đá bồ tát); lơxit (leucite), nephelin và nephelin xienit; khoáng florit.
- - Potash tràng thạch; soda tràng thạch
- - Có chứa canxi florua không quá 97% tính theo trọng lượng
- - Có chứa canxi florua trên 97% tính theo trọng lượng
- Lơxit; nephelin và nephelin xienit
Các chất khoáng chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
- Vermiculite, đá trân châu và clorit, chưa giãn nở
- Kiezerit, epsomit (magiê sulphat tự nhiên):
- - Epsornite (magiê sulphat tự nhiên)
- - Cát zircon cỡ hạt micron (zircon silicat) loại dùng làm chất cản quang
Quặng sắt và tinh quặng sắt, kể cả pirit sắt đã nung.
- Quặng sắt và tinh quặng sắt, trừ pirit sắt đã nung:
- - - Hematite và tinh quặng hematite
- - - Hematite và tinh quặng hematite
Quặng mangan và tinh quặng mangan, kể cả quặng mangan chứa sắt và tinh quặng mangan chứa sắt với hàm lượng mangan từ 20% trở lên, tính theo trọng lượng khô.
Quặng niken và tinh quặng niken.
Quặng coban và tinh quặng coban.
Quặng thiếc và tinh quặng thiếc.
Quặng vonfram và tinh quặng vonfram.
Quặng urani hoặc quặng thori và tinh quặng urani hoặc tinh quặng thori.
- Quặng urani và tinh quặng urani:
- Quặng thori và tinh quặng thori:
Quặng molipden và tinh quặng molipden.
Quặng titan và tinh quặng titan.
- Quặng inmenit và tinh quặng inmenit:
- - Inmenit hoàn nguyên có hàm lượng TiO2 ≥ 56% và FeO ≤ 11%
- - Tinh quặng rutil 83%≤TiO2≤ 87%
Quặng niobi, tantali, vanadi hay zircon và tinh quặng của các loại quặng đó.
- Quặng zircon và tinh quặng zircon:
- - - Bột zircon siêu mịn cỡ hạt nhỏ hơn 75μm (micrô mét)
Quặng kim loại quý và tinh quặng kim loại quý.
Các quặng khác và tinh quặng của các quặng đó.
- Quặng antimon và tinh quặng antimon:
Xỉ và tro khác, kể cả tro tảo biển (tảo bẹ); tro và cặn từ quá trình đốt rác thải đô thị.
- Tro và cặn từ quá trình đốt rác thải đô thị
Than đá; than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá.
- Than đá, đã hoặc chưa nghiền thành bột, nhưng chưa đóng bánh:
- Than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá
Than non, đã hoặc chưa đóng bánh, trừ than huyền.
- Than non, đã hoặc chưa nghiền thành bột, nhưng chưa đóng bánh
Than bùn (kể cả bùn rác), đã hoặc chưa đóng bánh.
- Than bùn, đã hoặc chưa ép thành kiện, nhưng chưa đóng bánh
Than cốc và than nửa cốc luyện từ than đá, than non hoặc than bùn, đã hoặc chưa đóng bánh; muội bình chưng than đá.
- Than cốc và than nửa cốc luyện từ than đá
- Than cốc và than nửa cốc luyện từ than non hay than bùn
Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, ở dạng thô.
Hydro, khí hiếm và các phi kim loại khác.
- - Chứa silic với hàm lượng không dưới 99,99% tính theo trọng lượng
- Xỉ titan có hàm lượng TiO2 ≥ 85%, FeO ≤ 10%
- Xỉ titan có hàm lượng 70% ≤ TiO2 < 85%, FeO ≤ 10%
- Rutile có hàm lượng TiO2 >87%
- Inmenit hoàn nguyên có hàm lượng TiO2 ≥ 56%, FeO ≤ 11%
Chất gắn đã điều chế dùng cho các loại khuôn đúc hoặc lõi đúc; các sản phẩm và chế phẩm hóa học của ngành công nghiệp hóa chất hoặc các ngành công nghiệp có liên quan (kể cả các sản phẩm và chế phẩm chứa hỗn hợp các sản phẩm tự nhiên), chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
- Các chất gắn đã điều chế dùng cho khuôn đúc hoặc lõi đúc
- Cacbua kim loại không kết tụ trộn với nhau hoặc trộn với các chất gắn kim loại
- Phụ gia đã điều chế dùng cho xi măng, vữa hoặc bê tông
- Vữa và bê tông không chịu lửa
- Sorbitol trừ loại thuộc phân nhóm 2905.44
- Hỗn hợp chứa các dẫn xuất halogen hóa của metan, etan hoặc propan:
- - Chứa chlorofluorocarbons (CFCs), chứa hoặc không chứa hydrochlorofluorocarbons (HCFCs), perfluorocarbons (PFCs) hoặc hydrofluorocarbons (HFCs):
- - - Dầu dùng cho máy biến điện (máy biến áp và máy biến dòng) và bộ phận ngắt mạch, có hàm lượng nhỏ hơn 70% tính theo trọng lượng là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum
- - Chứa bromochlorodifluoromethane, bromotrifluoromethane hoặc dibromotetrafluoroethanes
- - Chứa hydrobromofluorocarbons (HBFCs)
- - Chứa hydrochlorofluorocarbons (HCFCs), chứa hoặc không chứa perfluorocarbons (PFCs) hoặc hydrofluorocarbons (HFCs), nhưng không chứa chlorofluorocarbons (CFCs):
- - - Dầu dùng cho máy biến điện (máy biến áp và máy biến dòng) và bộ phận ngắt mạch, có hàm lượng nhỏ hơn 70% tính theo trọng lượng là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum
- - Chứa 1,1,1-trichloroethane (methyl chloroform)
- - Chứa bromomethane (methyl bromide) hoặc bromochloromethane
- - Chứa perfluorocarbons (PFCs) hoặc hydrofluorocarbons (HFCs), nhưng không chứa chlorofluorocarbons (CFCs) hoặc hydrochlorofluorocarbons (HCFCs)
- Hàng hóa đã nêu trong Chú giải phân nhóm 3 của Chương này:
- - Chứa oxirane (ethylene oxide)
- - Chứa polychlorinated biphenyls (PCBs), polychlorinated terphenyls (PCTs) hoặc polybrominated biphenyls (PBBs)
- - Chứa tris(2,3-dibromopropyl) phosphate
- - Chứa aldrin (ISO), camphechlor (ISO) (toxaphene), chlordane (ISO), chlordecone (ISO), DDT (ISO) (clofenotane (INN), 1,1,1-trichloro-2,2-bis(p-chlorophenyl)ethane), dieldrin (ISO, INN), endosulfan (ISO), endrin (ISO), heptachlor (ISO) hoặc mirex (ISO):
- - - Bột cacbonat canxi có tráng phủ axit stearic, được sản xuất từ loại đá thuộc nhóm 25.15, có kích thước hạt dưới 1 mm
- - Chứa 1,2,3,4,5,6-hexachlorocyclohexane (HCH (ISO)), kể cả lindane (ISO, INN):
- - - Bột cacbonat canxi có tráng phủ axit stearic, được sản xuất từ loại đá thuộc nhóm 25.15, có kích thước hạt dưới 1 mm
- - Chứa pentachlorobenzene (ISO) hoặc hexachlorobenzene (ISO):
- - - Bột cacbonat canxi có tráng phủ axit stearic, được sản xuất từ loại đá thuộc nhóm 25.15, có kích thước hạt dưới 1 mm
- - Chứa perfluorooctane sulphonic axit, muối của nó, perfluorooctane sulphonamides, hoặc perfluorooctane sulphonyl fluoride:
- - - Bột cacbonat canxi có tráng phủ axit stearic, được sản xuất từ loại đá thuộc nhóm 25.15, có kích thước hạt dưới 1 mm
- - Chứa tetra-, penta-, hexa-, hepta- hoặc octabromodiphenyl ethers:
- - - Bột cacbonat canxi có tráng phủ axit stearic, được sản xuất từ loại đá thuộc nhóm 25.15, có kích thước hạt dưới 1 mm
- - Hỗn hợp và chế phẩm chủ yếu chứa (5-ethyl-2-methyl-2-oxido-1,3,2-dioxaphosphinan-5-yl)methyl methyl methylphosphonate và bis[(5-ethyl-2-methyl-2-oxido-1,3,2-dioxaphosphinan-5-yl)methyl] methylphosphonate:
- - - Bột cacbonat canxi có tráng phủ axit stearic, được sản xuất từ loại đá thuộc nhóm 25.15, có kích thước hạt dưới 1 mm
- - - Các chất tẩy mực, chất sửa giấy nến (stencil correctors), chất lỏng dùng để xóa và các băng để xóa khác (trừ những hàng hóa thuộc nhóm 96.12), đã đóng gói để bán lẻ
- - - Bột nhão để sao in với thành phần cơ bản là gelatin, ở dạng rời hoặc dùng ngay (ví dụ, bồi trên giấy hay trên vật liệu dệt)
- - - Các chế phẩm hóa chất có chứa bột ngọt (monosodium glutamate)
- - - Các chế phẩm hóa chất khác, dùng trong chế biến thực phẩm
- - - - Naphthenic axit, muối không tan trong nước của chúng và este của chúng
- - - - - Bột cacbonat canxi có tráng phủ axit stearic, được sản xuất từ loại đá thuộc nhóm 25.15, có kích thước hạt dưới 1 mm
Cao su tổng hợp và các chất thay thế cao su dẫn xuất từ dầu, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, lá hoặc dải; hỗn hợp của một sản phẩm bất kỳ của nhóm 40.01 với một sản phẩm bất kỳ của nhóm này, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, lá hoặc dải.
- Cao su styren-butadien (SBR); cao su styren-butadien đã được carboxyl hoá (XSBR):
- - Dạng latex (dạng mủ cao su)
- - - Dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, lá hoặc dải chưa lưu hóa, chưa pha trộn
- Cao su isobuten-isopren (butyl) (IIR); cao su halo-isobuten-isopren (CIIR hoặc BIIR):
- - Cao su isobuten-isopren (butyl) (IIR):
- - - Dạng tấm, lá hoặc dải chưa lưu hóa, chưa pha trộn
- - - Dạng tấm, lá hoặc dải chưa lưu hóa, chưa pha trộn
- Cao su chloroprene (chlorobutadiene) (CR):
- - Dạng latex (dạng mủ cao su)
- Cao su acrylonitril-butadien (NBR):
- - Dạng latex (dạng mủ cao su)
- Cao su diene chưa liên hợp - etylen-propylen (EPDM):
- Hỗn hợp của sản phẩm bất kỳ thuộc nhóm 40.01 với sản phẩm bất kỳ của nhóm này:
- - Hỗn hợp mủ cao su tự nhiên với mủ cao su tổng hợp
- - Dạng latex (dạng mủ cao su)
- - - Dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, lá hoặc dải chưa lưu hóa, chưa pha trộn:
Cao su hỗn hợp, chưa lưu hóa, ở dạng nguyên sinh hoặc dạng tấm, lá hoặc dải.
- Hỗn hợp với muội carbon hoặc oxit silic:
- Dạng dung dịch; dạng phân tán trừ các sản phẩm thuộc phân nhóm 4005.10
- - - Dạng latex (dạng mủ cao su)
- - - Cao su tự nhiên được pha trộn với các chất trừ carbon hoặc silica
Da sống của động vật họ trâu bò (kể cả trâu) hoặc động vật họ ngựa (tươi, hoặc muối, khô, ngâm vôi, axit hóa hoặc được bảo quản cách khác, nhưng chưa thuộc, chưa làm thành da giấy hoặc gia công thêm), đã hoặc chưa khử lông hoặc lạng xẻ.
- Da sống nguyên con, chưa xẻ, trọng lượng da một con không quá 8 kg khi làm khô đơn giản, 10 kg khi muối khô, hoặc 16 kg ở dạng tươi, dạng muối ướt hoặc được bảo quản cách khác
- Da sống nguyên con, trọng lượng trên 16 kg
- Loại khác, kể cả da mông, khuỷu và bụng:
Da sống của cừu hoặc cừu non (tươi, hoặc muối, khô, ngâm vôi, axit hóa hoặc được bảo quản cách khác, nhưng chưa thuộc, chưa làm thành da giấy hoặc gia công thêm), có hoặc không còn lông hoặc lạng xẻ, trừ các loại đã ghi ở Chú giải 1(c) của Chương này.
Da sống của loài động vật khác (tươi, hoặc muối, khô, ngâm vôi, axit hóa hoặc được bảo quản cách khác, nhưng chưa thuộc, chưa làm thành da giấy hoặc gia công thêm), đã hoặc chưa khử lông hoặc lạng xẻ, trừ các loại đã loại trừ trong Chú giải 1(b) hoặc 1(c) của Chương này.
Gỗ nhiên liệu, dạng khúc, thanh nhỏ, cành, bó hoặc các dạng tương tự; vỏ bào hoặc dăm gỗ; mùn cưa và phế liệu gỗ, đã hoặc chưa đóng thành khối, bánh (briquettes), viên hoặc các dạng tương tự.
- Gỗ nhiên liệu, dạng khúc, thanh nhỏ, cành, bó hoặc các dạng tương tự:
- - Từ cây không thuộc loài lá kim
- - Từ cây không thuộc loài lá kim
- Mùn cưa và phế liệu gỗ, đã đóng thành dạng khúc, bánh (briquettes), viên hoặc các dạng tương tự:
- Mùn cưa và phế liệu gỗ, chưa đóng thành khối
Than củi (kể cả than đốt từ vỏ quả hoặc hạt), đã hoặc chưa đóng thành khối.
- - - Than gỗ (Hàm lượng tro ≤ 3%; Hàm lượng carbon cố định (C) - là carbon nguyên tố, không mùi, không khói khi tiếp lửa ≥ 70%; Nhiệt lượng ≥ 7000Kcal/kg; Hàm lượng lưu huỳnh ≤ 0,2%)
Gỗ cây dạng thô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc dác gỗ hoặc đẽo vuông thô.
- Đã xử lý bằng sơn, chất màu, chất creozot hoặc các chất bảo quản khác:
- - - Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng
- - Từ cây không thuộc loài lá kim:
- - - Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng
- - Từ cây thông (Pinus spp.), có kích thước mặt cắt ngang bất kỳ từ 15 cm trở lên:
- - - Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng
- - Từ cây thông (Pinus spp.), loại khác:
- - - Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng
- - Từ cây linh sam (Abies spp.) và cây vân sam (Picea spp.), có kích thước mặt cắt ngang bất kỳ từ 15 cm trở lên:
- - - Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng
- - Từ cây linh sam (Abies spp.) và cây vân sam (Picea spp.), loại khác:
- - - Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng
- - Loại khác, có kích thước mặt cắt ngang bất kỳ từ 15 cm trở lên:
- - - Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng
- - - Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng
- - Meranti đỏ sẫm, gỗ Meranti đỏ nhạt và gỗ Meranti Bakau:
- - - Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng
- - - Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng
- - - Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng
- - Từ cây dẻ gai (Fagus spp.), có kích thước mặt cắt ngang bất kỳ từ 15 cm trở lên:
- - - Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng
- - Từ cây dẻ gai (Fagus spp.), loại khác:
- - - Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng
- - Từ cây bạch dương (Betula spp.), có kích thước mặt cắt ngang bất kỳ từ 15 cm trở lên:
- - - Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng
- - Từ cây bạch dương (Betula spp.), loại khác:
- - - Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng
- - Từ cây dương (poplar and aspen) (Populus spp.):
- - - Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng
- - Từ bạch đàn (Eucalyptus spp.):
- - - Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng
- - - Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng
Gỗ đai thùng; cọc chẻ; sào, cột và cọc bằng gỗ, vót nhọn nhưng không xẻ dọc; gậy gỗ, đã cắt thô nhưng chưa tiện, uốn cong hoặc gia công cách khác, phù hợp cho sản xuất ba toong, cán ô, chuôi, tay cầm dụng cụ hoặc tương tự; nan gỗ (chipwood) và các dạng tương tự.
- Từ cây không thuộc loài lá kim:
Tà vẹt đường sắt hoặc đường xe điện (thanh ngang) bằng gỗ.
- - Từ cây không thuộc loài lá kim
- - Từ cây không thuộc loài lá kim
Gỗ đã cưa hoặc xẻ theo chiều dọc, lạng hoặc bóc, đã hoặc chưa bào, chà nhám hoặc ghép nối đầu, có độ dày trên 6 mm.
- - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - Từ cây linh sam (Abies spp.) và cây vân sam (Picea spp.):
- - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - Gỗ Mahogany (Swietenia spp.):
- - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
- - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - Gỗ Virola, Imbuia và Balsa:
- - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
- - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - Gỗ Meranti đỏ sẫm, gỗ Meranti đỏ nhạt và gỗ Meranti Bakau:
- - - Gỗ Meranti đỏ sẫm hoặc gỗ Meranti đỏ nhạt:
- - - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
- - - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
- - - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - Gỗ Lauan trắng, gỗ Meranti trắng, gỗ Seraya trắng, gỗ Meranti vàng và gỗ Alan:
- - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
- - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
- - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
- - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - - - Gỗ Jelutong (Dyera spp.):
- - - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
- - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - - - Gỗ Kapur (Dryobalanops spp.):
- - - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
- - - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - - Gỗ Kempas (Koompassia spp.):
- - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
- - - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - - Gỗ Keruing (Dipterocarpus spp.):
- - - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
- - - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - - Gỗ Ramin (Gonystylus spp.):
- - - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
- - - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
- - - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
- - - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - - Gỗ Mengkulang (Heritiera spp.):
- - - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
- - - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - - - - Gỗ Jongkong (Dactylocladus spp.) và gỗ Merbau (Intsia spp.), đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
- - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - - - Gỗ Jongkong (Dactylocladus spp.) và gỗ Merbau (Intsia spp.), loại khác:
- - - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - - - Gỗ Albizia (Paraserianthes falcataria), đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
- - - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - - - Gỗ Albizia (Paraserianthes falcataria), loại khác:
- - - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - - - Gỗ cao su (Hevea Brasiliensis), đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
- - - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - - - Gỗ cao su (Hevea Brasiliensis), loại khác:
- - - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - - - Loại khác, đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
- - - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
- - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
- - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
- - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
- - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
- - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - Gỗ bạch dương (Betula spp.):
- - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
- - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - Từ gỗ cây dương (poplar and aspen) (Populus spp.):
- - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
- - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu:
- - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
- - - - Loại chiều dày từ 30 mm trở xuống, chiều rộng từ 95 mm trở xuống, chiều dài từ 1.050 mm trở xuống
Tấm gỗ để làm lớp mặt (kể cả những tấm thu được bằng cách lạng gỗ ghép), để làm gỗ dán hoặc để làm gỗ ghép tương tự khác và gỗ khác, đã được xẻ dọc, lạng hoặc bóc tách, đã hoặc chưa bào, chà nhám, ghép hoặc nối đầu, có độ dày không quá 6 mm.
- - Thanh mỏng bằng gỗ tuyết tùng loại sử dụng để sản xuất bút chì; gỗ thông Radiata loại sử dụng để sản xuất ván ghép (blockboard)
- - Gỗ Meranti đỏ sẫm, gỗ Meranti đỏ nhạt và gỗ Meranti Bakau
- - - Thanh mỏng bằng gỗ Jelutong loại sử dụng để sản xuất bút chì
- - - Làm lớp mặt (face veneer sheets)
- - Làm lớp mặt (face veneer sheets)
Gỗ (kể cả gỗ thanh và viền dải gỗ trang trí (friezes) để làm sàn packê (parquet flooring), chưa lắp ghép) được tạo dáng liên tục (làm mộng, soi rãnh, bào rãnh, vát cạnh, ghép chữ V, tạo gân, gờ dạng chuỗi hạt, tạo khuôn hình, tiện tròn hoặc gia công tương tự) dọc theo các cạnh, đầu hoặc bề mặt, đã hoặc chưa bào, chà nhám hoặc nối đầu.
- Từ cây không thuộc loài lá kim:
Kim cương, đã hoặc chưa được gia công, nhưng chưa được gắn hoặc nạm dát.
- Kim cương chưa được phân loại:
- - Chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt, tách một cách đơn giản hay mới chỉ được chuốt hoặc mài sơ qua
- - Chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt, tách một cách đơn giản hay mới chỉ được chuốt hoặc mài sơ qua
- - Chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt, tách một cách đơn giản hay mới chỉ được chuốt hoặc mài sơ qua
Đá quý (trừ kim cương) và đá bán quý, đã hoặc chưa được gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu chuỗi, chưa gắn hoặc nạm dát; đá quý (trừ kim cương) và đá bán quý chưa được phân loại, đã được xâu thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển.
- Chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt đơn giản hoặc tạo hình thô:
- - Ngọc bích (nephrite và jadeite)
- - Rubi, saphia và ngọc lục bảo:
Đá quý hoặc đá bán quý tổng hợp hoặc tái tạo, đã hoặc chưa gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu thành chuỗi, chưa gắn hoặc nạm dát; đá quý hoặc đá bán quý tổng hợp hoặc tái tạo chưa phân loại, đã được xâu thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển.
- Loại khác, chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt đơn giản hoặc tạo hình thô
Bụi và bột của đá quý hoặc đá bán quý tự nhiên hoặc tổng hợp.
Bạc (kể cả bạc được mạ vàng hoặc bạch kim), chưa gia công hoặc ở dạng bán thành phẩm, hoặc dạng bột.
Vàng (kể cả vàng mạ bạch kim) chưa gia công hoặc ở dạng bán thành phẩm, hoặc ở dạng bột.
- - - Dạng cục, thỏi hoặc thanh đúc
Đồ trang sức và các bộ phận của đồ trang sức, bằng kim loại quý hoặc kim loại được dát phủ kim loại quý.
- Bằng kim loại quý đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý:
- - Bằng bạc, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý khác:
- - Bằng kim loại quý khác, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý:
- Bằng kim loại cơ bản dát phủ kim loại quý:
Đồ kỹ nghệ vàng hoặc bạc và các bộ phận của đồ kỹ nghệ vàng bạc, bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý.
- Bằng kim loại quý đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý:
- - Bằng bạc, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý khác
- - Bằng kim loại quý khác, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý
- Bằng kim loại cơ bản dát phủ kim loại quý
Các sản phẩm khác bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý.
- Vật xúc tác ở dạng tấm đan hoặc lưới, bằng bạch kim
- - Bằng kim loại mạ vàng hoặc mạ bạc
Phế liệu và mảnh vụn sắt; thỏi đúc phế liệu nấu lại từ sắt hoặc thép.
- Phế liệu và mảnh vụn của gang đúc
- Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim:
- Phế liệu và mảnh vụn của sắt hoặc thép tráng thiếc
- - Phoi tiện, phoi bào, mảnh vỡ, vảy cán, mạt cưa, mạt giũa, phoi cắt và bavia, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó
Sten đồng; đồng xi măng hóa (đồng kết tủa).
Đồng tinh luyện và hợp kim đồng, chưa gia công.
- - Cực âm và các phần của cực âm:
- - - Đồng tinh luyện nguyên chất
- - Hợp kim trên cơ sở đồng-kẽm (đồng thau)
- - Hợp kim trên cơ sở đồng-thiếc (đồng thanh)
- - Hợp kim đồng khác (trừ các loại hợp kim đồng chủ thuộc nhóm 74.05)
- Phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của đồng, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó
- Bột có cấu trúc lớp; vảy đồng
Đồng ở dạng thanh, que và dạng hình.
- - Bằng hợp kim đồng-kẽm (đồng thau)
Sten niken, oxit niken thiêu kết và các sản phẩm trung gian khác của quá trình luyện niken.
- Oxít niken thiêu kết và các sản phẩm trung gian khác của quá trình luyện niken
- Phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của niken, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó
Niken ở dạng thanh, que, hình và dây.
- Phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của nhôm, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó.
- Bột có cấu trúc vảy; vảy nhôm:
- - Có hàm lượng antimon tính theo trọng lượng theo Bảng các nguyên tố khác trong chú giải phân nhóm chương này:
- Phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của chì, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó.
Chì ở dạng tấm, lá, dải và lá mỏng; bột và vảy chì.
- Chì ở dạng tấm, lá, dải và lá mỏng:
- - Lá, dải và lá mỏng có chiều dày (trừ phần bồi) không quá 0,2 mm:
- - - Chiều dày không quá 0,15 mm
- Thanh, que, dạng hình và dây:
- Các loại ống, ống dẫn và phụ kiện của ống hoặc ống dẫn (ví dụ, khớp nối đôi, khuỷu, măng sông)
- Len chì; vòng đệm; tấm điện cực dương
- - Có hàm lượng kẽm từ 99,99% trở lên tính theo trọng lượng:
- - Có hàm lượng kẽm dưới 99,99% tính theo trọng lượng:
- Phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của kẽm, đã hoặc chưa được đóng, ép thành khối hay thành kiện, bánh, bó.
Kẽm ở dạng thanh, que, hình và dây.
- Phoi tiện, phoi bào, bụi xẻ, mùn mạt giũa, bột nghiền, bột đẽo của thiếc, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó
Thiếc ở dạng thanh, que, dạng hình và dây.
- - Thiếc ở dạng thanh, que, dạng hình
- Dạng tấm, lá và dải, có chiều dày trên 0,2 mm
- Lá mỏng (đã hoặc chưa in hoặc bồi trên giấy, bìa, plastic hoặc vật liệu bồi tương tự), có chiều dày (trừ phần bồi) không quá 0,2 mm; dạng bột và vảy:
- Các loại ống, ống dẫn và phụ kiện để ghép nối của ống hoặc ống dẫn (ví dụ, khớp nối đôi, nối khuỷu, măng sông)
- - Hộp đựng thuốc lá điếu; gạt tàn thuốc lá
- - Ống có thể gấp lại được (collapsible tubes)
Vonfram và các sản phẩm làm từ vonfram, kể cả phế liệu và mảnh vụn.
- - Vonfram chưa gia công, kể cả thanh và que thu được từ quá trình thiêu kết
- - - Thanh và que, trừ các loại thu được từ quá trình thiêu kết; dạng hình, lá, dải và lá mỏng
Molypđen và các sản phẩm làm từ molypđen, kể cả phế liệu và mảnh vụn.
- - Molypđen chưa gia công, kể cả thanh và que thu được từ quá trình thiêu kết
- - Thanh và que, trừ các loại thu được từ quá trình thiêu kết, dạng hình, tấm, lá, dải và lá mỏng
Tantan và các sản phẩm làm từ tantan, kể cả phế liệu và mảnh vụn.
- Tantan chưa gia công, kể cả thanh và que thu được từ quá trình thiêu kết; bột
Magie và các sản phẩm của magie, kể cả phế liệu và mảnh vụn.
- - Có chứa hàm lượng magie ít nhất 99,8% tính theo trọng lượng
- Mạt giũa, phoi tiện và hạt, đã được phân loại theo kích cỡ; bột
Coban sten và các sản phẩm trung gian khác từ luyện coban; coban và các sản phẩm bằng coban, kể cả phế liệu và mảnh vụn.
- Coban sten và các sản phẩm trung gian khác từ luyện coban; coban chưa gia công; bột:
Bismut và các sản phẩm làm từ bismut, kể cả phế liệu và mảnh vụn.
- Bismut chưa gia công; phế liệu và mảnh vụn; bột:
Cađimi và các sản phẩm làm từ cađimi, kể cả phế liệu và mảnh vụn.
Titan và các sản phẩm làm từ titan, kể cả phế liệu và mảnh vụn.
Zircon và các sản phẩm làm từ zircon, kể cả phế liệu và mảnh vụn.
Antimon và các sản phẩm làm từ antimon, kể cả phế liệu và mảnh vụn.
Mangan và các sản phẩm làm từ mangan, kể cả phế liệu và mảnh vụn.
Beryli, crôm, germani, vanadi, gali, hafini, indi, niobi (columbi), reni và tali, và các sản phẩm từ các kim loại này, kể cả phế liệu và mảnh vụn.
- - Chưa gia công; phế liệu và mảnh vụn; bột:
Gốm kim loại và các sản phẩm làm từ gốm kim loại, kể cả phế liệu và mảnh vụn.