Bài Tập Tiếng Anh Lớp 10 Unit 1 Sách Mới

Bài Tập Tiếng Anh Lớp 10 Unit 1 Sách Mới

1. Look at the travel brochure below and find the different parts. Match the numbered parts in the brochure with their content.

1. Look at the travel brochure below and find the different parts. Match the numbered parts in the brochure with their content.

Hướng dẫn giải UNIT 1 LỚP 10 SKILLS - SPEAKING - sách mới

1. Which household chores do you like doing and which do you dislike? Write your answers to the questions in the table below and add a reason.

(Việc nhà nào bạn thích và không thích làm? Viết câu trả lời cho các câu hỏi vào bảng sau và thêm lí do tại sao.)

2. Below is part of Anna's interview with Mai. They are talking about the household chores Mai likes and dislikes. Match Mai's answers with Anna's questions. Then practise the conversation.

(Dưới đây là 1 phần bài phỏng vấn của Anna với Mai. Họ đang nói về những việc nhà Mai thích và không thích. Ghép những câu trả lời của Mai và những câu hỏi của Anna. Rồi luyện tập đoạn hội thoại.)

What household chores do you do every day?

(Những công việc nhà nào mà bạn làm mỗi ngày?)

I do the laundry, wash the dishes, and sweep the house. I sometimes do the cooking when my mum is busy.

(Tôi giặt giũ, rửa bát đĩa và quét nhà. Thỉnh thoảng tôi cũng nấu ăn khi mẹ tôi bận.)

Which of the chores do you like doing the most?

(Những công việc nhà nào mà bạn thích làm nhất?)

Well, I think I like sweeping the house.

(À, tôi nghĩ tôi thích quét nhà.)

It is not too hard, and I like seeing the house clean after I sweep it.

(Nó không vất vả lắm và tôi thích nhìn thấy ngôi nhà sạch sẽ sau khi tôi quét nó.)

Which of the chores do you dislike doing the most?

(Những công việc nhà nào mà bạn ghét làm nhất?)

Washing the dishes, because I often break things when I do the washing-up.

(Rửa bát đĩa, bởi vì tôi thường làm vỡ đồ khi tôi rửa chúng.)

3. Have a similar conversation with a partner. Find out which chores she / he likes or dislikes the most and why.

(Thực hiện một đoạn đối thoại tương tự với người bên cạnh. Tìm ra những công việc nhà nào mà anh ấy/cố ấy thích nhất hoặc ghét nhất, và lý do tại sao.)

What household chores do you do every day?

(Bạn làm các công việc nhà nào vào mỗi ngày?)

I do the cooking, take out the rubbish, and feed the cat. I sometimes do the laundry when my mum is busy.

(Tớ nấu ăn, đổ rác và cho mèo ăn. Thỉnh thoảng tớ giặt giũ khi mẹ bận việc.)

Which of the chores do you dislike doing the most?

(Công việc nhà nào bạn không thích làm nhất?)

Taking out the rubbish because it’s dirty and smells bad.

Which of the chores do you like doing the most?

(Công việc nhà nào bạn thích làm nhất?)

It's lots of fun, and I'm a big fan of eating. What's more, I think home-cooked food is better. We know what ingredients we are using.

(Nấu ăn rất vui, và tớ cực thích ăn uống. Thêm nữa, tớ nghĩ đồ ăn nấu ở nhà tốt hơn. Chúng ta biết chúng ta dùng những nguyên liệu gì.)

Report your findings to the class.

(Trình bày những gì bạn tìm hiểu được trước lớp.)

Hello everyone! After talking to B, I learn that she has to do some daily household chores such as doing the cooking, taking out the rubbish, feeding the cat, and sometimes doing the laundry.

(Chào cả lớp! Sau khi nói chuyện với bạn B, tớ biết được rằng hàng ngày bạn ấy phải làm một số công việc nhà như nấu ăn, đổ rác, cho mèo ăn, và thi thoảng giặt giũ. )

Out of those chores, she hates taking out the rubbish the most because it's dirty and smelly.

(Trong số các công việc nhà đó, bạn ấy ghét phải đổ rác nhất vì nó bẩn và hôi hám.)

As cooking is fun, and she greatly loves eating, doing the cooking is her favourite chore.

(Vì nấu ăn thú vị, và bạn ấy cực thích ăn uống nên nấu ăn là công việc yêu thích của bạn ấy.)

That's all I have found out about B's household chores. Thank you for listening!

(Đó là tất cả những gì mình vừa tìm hiểu được về các công việc nhà của bạn B. Cảm ơn các bạn đã lắng nghe.)

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm

Hướng dẫn giải Bài tập 1 trang 45 SGK tiếng Anh lớp 10 - Culture - sách mới

1. Look at the logo. Can you recognize the animal? Where does it come from? What does the abbreviation WWF mean? Quickly read the text to check your answers.

(Nhìn vào logo, bạn có thể nhận ra động vật nào không? Nó đến từ đâu? Chữ viết tắt WWF có nghĩa là gì? Đọc nhanh bài văn và kiểm tra câu trả lời của bạn)

- This is a panda. (Đây là một con gấu trúc.)

- It comes from China. (Nó đến từ Trung Quốc.)

- WWF is for World Wide Fund for Nature (WWF là viết tắt của Quỹ Quốc Tế Về Bảo Tồn Thiên Nhiên.)